Thứ Bảy, 8 tháng 6, 2019

Bệnh lậu là gì? các nguyên nhân và cách điều trị
Bệnh lậu là gì? Các nguyên nhân gây nên bệnh lậu ở nam và nữ... Những triệu chứng bị lậu như thế nào và cách điều trị ra làm sao..

Tất cả các câu hỏi của đó của các bạn sẽ được giải đáp qua bài viết sau đây một cách đầy đủ và chi tiết nhất.

Bệnh lậu là gì?

Bệnh lậu là bệnh lây truyền qua đường tình dục (STI), gây ra bởi vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae hoặc gonococcus. Bệnh có thể dễ dàng lây lan giữa mọi người với nhau thông qua:
  • Quan hệ tình dục đường âm đạo, miệng hoặc hậu môn;
  • Dùng chung máy rung hoặc các đồ chơi tình dục khác khi chưa rửa sạch hoặc bọc bằng bao cao su mỗi lần sử dụng.
  • Bệnh lậu ảnh hưởng đến niệu đạo, trực tràng và cổ họng. Bệnh lậu ở nữ giới cũng ảnh hưởng đến cơ quan sinh sản.


Những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh lậu là gì?

Các triệu chứng bệnh lậu thường không xuất hiện ngay khi bạn bị nhiễm bệnh. Triệu chứng thường xuất hiện khoảng 10-20 ngày sau khi nhiễm trùng. Khi các triệu chứng xuất hiện, bạn nên điều trị càng sớm càng tốt. Nếu không điều trị, bệnh lậu có thể gây phát ban, sốt và cuối cùng là đau khớp.

Triệu chứng lâm sàng và dấu hiệu bệnh lậu thường khác nhau ở nam và nữ.

Các dấu hiệu bệnh lậu ở nam giới gồm:
  • Đau đi tiểu
  • Đi tiểu nhiều hơn
  • Mủ ở dương vật
  • Đau hoặc sưng ở đầu dương vật
  • Sưng hoặc đau ở tinh hoàn
  • Đau dai dẳng

Triệu chứng bệnh lậu ở nữ gồm:
  • Dịch bất thường từ âm đạo
  • Đau hoặc có cảm giác nóng khi đi tiểu
  • Thường xuyên đi tiểu
  • Đau họng
  • Đau khi quan hệ tình dục
  • Đau ở vùng bụng dưới
  • Sốt
Bạn có thể gặp các triệu chứng khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bạn nên đến gặp bác sĩ nếu bạn có các dấu hiệu sau:
  • Tiểu đau;
  • Tăng tiết dịch âm đạo;
  • Chảy máu bất thường ở âm đạo;
  • Ngứa hậu môn;
  • Đau nhức, chảy máu hậu môn và đau khi đi đại tiện ở cả nam và nữ.
Nếu bạn có bất cứ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào kể trên hoặc bất cứ câu hỏi nào, xin vui lòng liên hệ với bác sĩ.

Nguyên nhân nào gây ra bệnh lậu?

Bệnh lậu được gây ra bởi vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae hoặc gonococcus, có thể dễ dàng lây lan giữa mọi người với nhau thông qua:
  • Quan hệ tình dục đường âm đạo, miệng hoặc hậu môn;
  • Dùng chung máy rung hoặc các đồ chơi tình dục khác khi chưa rửa sạch hoặc bọc bằng bao cao su mỗi lần sử dụng.

Những ai thường mắc phải bệnh lậu?

Bệnh lậu rất phổ biến và thường tác động đến nam giới nhiều hơn nữ giới. Tuy nhiên, không nhiều người nhận ra rằng họ bị bệnh lậu vì bệnh hiếm khi có triệu chứng. Bệnh này phổ biến ở những người thường hay quan hệ tình dục, nhưng bệnh cũng có thể ảnh hưởng đến em bé.

Bạn có thể kiểm soát bệnh này bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ. Hãy tham khảo bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.

Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc bệnh lậu?

Có rất nhiều yếu tố nguy cơ gây bệnh lậu nhưng yếu tố quan trọng nhất chính là quan hệ tình dục không an toàn. Một số yêu tố nguy cơ gây bệnh như:
  • Quan hệ tình dục
  • Có bạn tình mới
  • Có nhiều bạn tình
  • Đã được chẩn đoán mắc bệnh lậu
  • Mắc các bệnh lậy truyền tình dục khác.
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.

Những kỹ thuật y tế nào dùng để chẩn đoán bệnh lậu?

Bác sĩ có thể chẩn đoán bệnh lậu bằng cách:
  • Đánh giá lâm sàng dựa trên bệnh án và xác định các triệu chứng đặc trưng;
  • Sử dụng tăm để kiểm tra mẫu dịch tiết;
  • Kiểm tra mẫu nước tiểu.
Những phương pháp nào dùng để điều trị bệnh lậu?

Bệnh thường được điều trị bằng một liều thuốc kháng sinh dạng tiêm và một viên thuốc kháng sinh.

Bạn nên đến tái khám 1 hoặc 2 tuần sau khi điều trị, vì có thể bác sĩ sẽ tiến hành các xét nghiệm khác để xác định xem bạn đã hết nhiễm trùng chưa.
  • Chế độ sinh hoạt phù hợp
  • Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn hạn chế diễn tiến của bệnh lậu?
Phòng ngừa bệnh lậu

Bạn sẽ có thể kiểm soát bệnh này nếu áp dụng các biện pháp sau:
  • Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục qua đường âm đạo, đường hậu môn;
  • Sử dụng bao cao su để che dương vật hoặc miếng cao su để che bộ phận sinh dục nữ giới khi quan hệ qua đường miệng;
  • Không dùng chung đồ chơi tình dục, rửa hoặc che phủ chúng bằng bao cao su mới mỗi khi dùng;
  • Tránh quan hệ tình dục khi bạn chưa sẵn sàng.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phương pháp hỗ trợ điều trị tốt nhất.

Xem thêm bài viết : Bệnh giang mai là bệnh gì

Thứ Hai, 25 tháng 3, 2019

Bà bầu nên uống canxi từ tháng thứ mấy của thai kỳ
Có bầu nên uống canxi khi nào? Có bầu uống canxi được không? tốt không?  Có thai nên uống canxi đến khi nào.. Đó là câu hỏi của rất nhiều chị em phụ nữ thắc mắc..

Ở bài viết sau đây khambenhdanang xin giới thiệu đến bài viết cũng như chi tiết cung cấp đầy đủ các kiến thức đến mẹ bầu tham khảo về vấn đề này...


Tại sao cần bổ sung canxi cho bà bầu?

Canxi là chất khoáng thiết yếu rất cần cho cơ thể người với số lượng đòi hỏi cao so với các loại chất khoáng khác như sắt, đồng, kẽm…

Canxi là thành phần chủ yếu cấu tạo nên bộ xương và răng, cũng là một yếu tố không thể thiếu tạo nên quá trình đông máu và còn tham gia vào các hoạt động co giãn tế bào cơ.

Thiếu canxi cơ thể mệt mỏi, răng và xương mất chất khoáng; ở trẻ em sẽ bị còi xương, người lớn tuổi bị loãng xương.

Không bổ sung đủ canxi cho bà bầu sẽ khiến mẹ bầu đau nhức xương khớp, đau lưng, bị chuột rút, một số mẹ có thể bị mẻ răng hoặc rụng răng.

Đối với thai nhi, thiếu canxi sẽ dẫn đến suy dinh dưỡng ngay khi còn trong bụng mẹ, bị còi xương bẩm sinh, biến dạng các xương gây dị hình, lùn thấp…

Xem thêm 1 số vấn đề như : Xuất huyết cổ tử cung là gì? vấn đề chảy máu âm đạo sau khi sinh các mẹ bầu cần lưu ý và đau bụng kinh và những điều cần nên biết

Bổ sung canxi cho bà bầu từ tháng thứ mấy thai kỳ?

Ở phụ nữ có thai, nhu cầu canxi tăng lên: trong 2-3 tháng đầu, nhu cầu là 800mg, nhưng 3 tháng giữa là 1.000mg, 3 tháng cuối và khi nuôi con bú là 1.500mg vì thai càng lớn thì xương thai nhi càng phát triển.

Tuy nhiên, không phải cứ có bầu là phải uống canxi mỗi ngày và uống lúc nào, liều lượng bao nhiêu là điều các mẹ bầu cần chú ý.

Lượng canxi cần thiết trong chế độ ăn của mẹ bầu

Tỷ lệ canxi/ phốt pho trong thức ăn tốt nhất cho sự hấp thu canxi là 1/1 hay 1,27 – 136/1 (khối lượng canxi cao hơn photpho).

Bà bầu uống canxi từ tháng thứ mấy là vấn đề mà các mẹ bầu cần lưu ý vì đây không phải loại dưỡng chất uống càng nhiều càng tốt.

Điều lưu ý là nhu cầu canxi của mỗi bà bầu thường khác nhau, phụ thuộc vào thể trạng, điều kiện hấp thụ canxi của từng người.

Nhu cầu canxi ở mỗi giai đoạn thai kỳ là khác nhau, hơn nữa thực phẩm đã cung cấp một lượng canxi đáng kể.

Chính vì vậy, cần bổ sung bao nhiêu canxi phụ thuộc vào tình hình sức khỏe thai kỳ thực tế và lượng canxi mà chế độ ăn hàng ngày đã cung cấp

  • Nhu cầu Canxi 3 tháng đầu thai kỳ (tháng 1, 2, 3): 800-1000mg/ngày (các tuần 1 đến 14)
  • Nhu cầu Canxi 3 tháng đầu giữa thai kỳ (tháng thứ 4, 5, 6): 1000-1200mg/ngày (tuần 15 đến 28)
  • Nhu cầu Canxi cho 3 tháng cuối thai kỳ (tháng 7, 8, 9): 1200-1500mg/ngày (tuần 29 đến tuần 40)

Cách bổ sung canxi bà bầu hợp lý khi mang thai

Canxi là dưỡng chất quan trọng nhưng khi bổ sung canxi bà bầu cần chú ý đến những vấn đề sau:

Bổ sung canxi theo từng giai đoạn của thai kỳ

Thai kì từ 0 đến 12 tuần

Trong 3 tháng đầu mang thai các bà mẹ phải đảm bảo cung cấp đủ 800mg canxi mỗi ngày. Ngoài chế độ an uống lành mạnh, 1-2 cốc sữa mỗi ngày sẽ đủ với nhu cầu canxi cơ thể cần trong giai đoạn này.

Nếu quan tâm đến vấn đề bà bầu uống canxi từ tháng thứ mấy thì mẹ nên lưu ý, đây thường chưa phải là thời điểm để uống bổ sung canxi.

Thai kì từ 13 đến 26 tuần

Bà bầu uống canxi từ tháng thứ mấy? Khoảng thời gian thai kì từ 13 đến 26 tuần có lẽ là câu trả lời tốt nhất cho câu hỏi này. Bổ sung canxi cho bà bầu không nên chậm quá tuần 20 của thai kỳ.

Do đây là giai đoạn hình thành xương của thai nhi trong bụng. Càng về sau bà bầu càng phải cung cấp lượng canxi nhiều hơn.

Bên cạnh việc bổ sung đầy đủ các loại thực phẩm chứa canxi, các bác sĩ cũng khuyên bạn nên tắm nắng mỗi ngày để thúc đẩy tổng hợp vitamin D, điều này giúp nâng cao tỷ lệ hấp thụ canxi.

Thời kỳ này, thai phụ cần phải được cung cấp khoảng 1200mg canxi. Các bác sĩ sẽ cho mẹ bầu dùng thêm vitamin và viên sắt cho bà bầu trong giai đoạn này.

Canxi đóng một vai trò rất lớn đối với sự phát triển của thai nhi cũng như sức khỏe của thai phụ. Do đó, bổ sung canxi trong thời gian mang thai là việc hết sức quan trọng. Nhưng canxi cho bà bầu loại nào tốt nhất? Nhu cầu cơ thể cần là bao nhiêu?

Mời xem thêm 1 số bài viết liên quan




3 tháng cuối thai kỳ

Giai đoạn này trẻ bắt đầu ổn định, mỗi ngày mẹ cần phải đáp ứng đủ 150 đến 450mg canxi. Lượng canxi này sẽ đảm bảo cho quá trình phát triển của thai nhi.

Lúc này, hầu hết các mẹ bầu vẫn duy trì uống bổ sung viên sắt, canxi và vitamin cho mẹ bầu. Sữa và các thực phẩm giàu canxi cho bà bầu cũng được khuyến khích dùng nhiều hơn trong giai đoạn này.

Giai đoạn sau sinh

Nhiều người thường chỉ quan tâm đến việc bổ sung canxi trước khi sinh mà quên rằng sau khi sinh nếu như được bổ sung canxi đầy đủ sẽ giúp các mẹ hồi phục cơ thể nhanh chóng.

Ngoài ra, bổ sung đủ canxi còn giúp cải thiện chất lượng sữa cho con. Trường hợp mẹ bị thiếu hụt canxi thì sữa cho con bú cũng không tốt, trẻ sẽ bị ảnh hưởng, dễ mắc các bệnh về xương.

Mỗi ngày mẹ vẫn nên uống bổ sung 1 viên canxi theo chỉ định của bác sĩ.

Bà bầu ăn gì để bổ sung canxi?

Trước hết mẹ bầu nên quan tâm đến lượng canxi có sẵn trong thức ăn hàng ngày. Một số thức ăn chứa nhiều canxi như cua đồng, tôm đồng, sữa bột, sữa bò và dê tươi.

Ngoài ra, thực vật cũng có chứa canxi như vừng, rau cần, cà rốt, sữa đậu nành…

Việc bổ sung canxi theo đường uống cho bà bầu phải có sự chỉ định của bác sĩ vì thừa hoặc thiếu canxi đầu đều dẫn đến nguy hiểm.

Khi bổ sung viên nang canxi cho bà bầu, tốt nhất uống sau bữa sáng (hoặc bữa trưa) 1 tiếng đồng hồ (sau bữa sáng là tốt hơn cả).

Tránh uống canxi vào buổi tối (đặc biệt không uống trước giờ đi ngủ) vì có thể gây sỏi thận hoặc cản trở giấc ngủ.

Lựa chọn sản phẩm bổ sung canxi thích hợp khi mang bầu

Dạng Canxi uống bổ sung vào cơ thể có thể là canxi vô cơ (Canxi Phosphate, Canxi Carbonate) hay Canxi hữa cơ (như Canxi Citrate, Canxi lactat, Canxi Gluconate…).

Trong đó, Canxi hữu cơ dễ dàng hấp thu vào cơ thể, không gây tác dụng phụ trên dạ dày, nguy cơ gây sỏi thấp, đồng thời khả năng hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Chính vì vậy, dạng canxi này phù hợp cho cả các đối tượng như: cần bổ sung dài ngày (mang thai và cho con bú…), cơ địa nhạy cảm (viêm dạ dày, phụ nữ mang thai…), hấp thu kém (phụ nữ mãn kinh, người già…)

Canxi Carbonate có hàm lượng canxi nguyên tố cao hơn nhưng tính tan kém canxi citrat tới 7 lần. Khả năng tan chậm sẽ gây kích ứng dạ dày.

Đồng thời tác dụng hóa học giữa acid dạ dày và canxi carbonat sẽ khiến dạ dày sinh hơi, gây đầy bụng, óc ách, khó chịu cho người sử dụng.

Do đó khi sử dụng dạng này nên uống trong bữa ăn và không nên dùng cho bệnh nhân có vấn đề với dạ dày.

Để có hệ cơ – xương khỏe mạnh không phải chỉ cần cung cấp canxi là đủ, ngoài canxi còn có vai trò quan trọng không thể thiếu của Magie, vitamin D.

Hơn nữa, các nghiên cứu chỉ ra rằng Canxi hấp thu tốt hơn khi được dùng kết hợp với Magie và Vitamin D. Chính vì vậy, khi lựa chọn sản phẩm bổ sung Canxi nên chọn sản phẩm cung cấp đồng thời cả Canxi, Vitamin D và Magie.

6 điều cần lưu ý khi bổ sung canxi theo chỉ định của bác sĩ

Thai phụ cần chú ý 6 vấn đề sau để bổ sung canxi an toàn hiệu quả:

+ Đồ uống như nước có ga, nước ngọt, cafe hay các loại thực phẩm chứa nhiều axit phot phoric sẽ làm ảnh hưởng đến bà bầu và thai nhi vì nếu sử dụng các chất này sẽ làm cho lượng canxi bị đào thải ra ngoài cơ thể.

+ Nên uống canxi tốt nhất uống sau bữa sáng (hoặc bữa trưa) 1 tiếng đồng hồ, tránh uống canxi vào buổi tối.

+ Nếu phải uống với liều lượng nhiều theo chỉ định, nên chia thành nhiều bữa nhỏ trong ngày. Bởi vì mỗi lần uống, cơ thể chỉ có khả năng hấp thu khoảng 500mg canxi một lúc.

+ Tuyệt đối không tự ý uống thêm canxi vì thừa canxi làm tăng nguy cơ sỏi thận, cản trở cơ thể hấp thu sắt và kẽm có trong các loại thức ăn khác. Bổ sung quá 2.500mg canxi mỗi ngày được coi là quá liều.

+ Với thai phụ bị tiền sản giật, huyết áp cao thì phải cẩn thận khi bổ sung canxi có chứa muối natri; người mắc tiểu đường thai kỳ thì cần thận trọng với những loại canxi có chứa đường.

+ Không bổ sung canxi cùng lúc với những thực phẩm có chứa oxalate như chocolate, trà, dâu tây, nước ép hoa quả… vì thực phẩm chứa oxalate khi kết hợp với canxi sẽ làm giảm hấp thu canxi.

Nguồn : https://www.marrybaby.vn/

Thứ Tư, 12 tháng 12, 2018

Bệnh viêm màng não sơ sinh có thể từ một nụ hôn
Hồi tháng 7 năm 2017, một em bé sơ sinh 18 ngày tuổi (Mariana) ở bang Iowa, Mỹ đã bị viêm màng não do vi rút herpes. Bệnh có lẽ lây truyền từ một người bạn hoặc họ hàng trong gia đình. Mariana chào đời khỏe mạnh, nhưng em đã bị ốm và ngừng thở khoảng một tuần sau đó. Em được đưa gấp đến bệnh viện và được chẩn đoán bị viêm màng não HSV1. Cũng là loại vi rút gây sùi mào gà và loét miệng.

Vì cả cha mẹ em đều có kết quả xét nghiệm âm tính với vi-rút herpes. Các bác sĩ kết luận rằng Mariana đã nhiễm vi-rút từ người nào đó khác. Mẹ của Mariana, Nicole Sifrit, tin rằng ai đó bị nhiễm vi-rút “đã chạm vào tay Mariana, và sau đó bé đưa vào miệng”.

Tất nhiên, cách ly hoàn toàn là việc nói thì dễ hơn làm. Nhiều bậc cha mẹ có thể băn khoăn tự hỏi liệu mình đã làm đủ để bảo vệ em bé còn non nớt hay không. Dưới đây là những lời khuyên của chuyên gia để bảo vệ an toàn cho em bé


Bị viêm màng não từ nụ hôn của người lớn

PGS.TS. Nguyễn Tiến Dũng – Khoa khám Nhi, Bệnh viện Bạch Mai cho biết, các bác sĩ đã nhiều lần cảnh báo về việc hôn hít trẻ có thể lây bệnh truyền nhiễm trong đó có bệnh viêm não hay viêm màng não.

Virus gây bệnh viêm màng não

Bệnh viêm não, viêm màng não do virus Herpes gây ra. Virus này sẽ xâm nhập cơ thể trẻ qua đường niêm mạc mũi, hô hấp hoặc qua tiếp xúc trực tiếp vào da, miệng trẻ. Sau đó sẽ lên não, gây viêm não, ảnh hưởng đến toàn bộ não.

Triệu chứng của bệnh

Các triệu chứng của bệnh viêm não do virus Herpes ở trẻ nhỏ thường là đau đầu, nôn ói, hay quên, quấy khóc, thay đổi tính tình… Bệnh xảy ra rải rác, không thành dịch, thường diễn tiến nặng, có thể gây tử vong hoặc để lại nhiều di chứng. Khiến trẻ khó thích nghi với cuộc sống sau này.

Ở trẻ sơ sinh, viêm não có thể lây từ mẹ sang con qua quá trình chuyển dạ và sinh đẻ. Ngoài ra, trẻ cũng có thể bị lây nhiễm virus từ môi và vùng quanh miệng của người có hành vi hôn trẻ.

Ngoài việc lây viêm màng não, trẻ còn có nguy cơ mắc cúm từ người “trao trẻ nụ hôn”. Bởi virus cúm lây lan thông qua dịch tiết đường hô hấp khi người bị bệnh hắt hơi, ho và hôn trẻ.

Có thể bạn chưa biết : Báo động huyết áp cao ở trẻ em cần lưu ý và những nguyên nhân dấu hiệu trẻ bị chảy máu cam cần lưu ý cũng như cách hạ sốt cho trẻ nhanh gọn tại nhà cần biết

Virus herpes có thể lây lan theo nhiều cách

Khi trẻ còn rất nhỏ nhiễm virus gây bệnh herpes, thường là vì lây truyền từ mẹ sang con. Điều này có thể xảy ra ngay cả khi người mẹ mang vi rút nhưng không hề có triệu chứng.

Nhưng đã có những trường hợp virus lây sang trẻ từ những người khác trong gia đình. Herpes thường lây lan qua tiếp xúc với vết mụn rộp ở miệng, nhưng tổn thương cũng có thể xuất hiện trên ngón tay hoặc các bộ phận khác của cơ thể. Nếu em bé chạm vào một trong những tổn thương này và sau đó chạm vào miệng, nhiễm trùng có thể xảy ra.

Tất cả những người chăm sóc trẻ đều cần rửa tay thường xuyên. Và bạn nên tránh hôn em bé – đặc biệt là lên mặt hay tay. Hãy hôn lên chăn, hoặc quần áo của bé, nếu phải làm vậy.

Điều này đặc biệt quan trọng đối với những người đã có chẩn đoán herpes. Hoặc đã từng bị mụn rộp ở miệng. Bạn không nhất thiết phải có những thương tổn hoặc triệu chứng nhìn thấy được thì mới truyền virus. Bất cứ ai có các triệu chứng cảm lạnh hoặc cúm đều phải giữ khoảng cách.

Cha mẹ nếu có thể cũng không nên cho trẻ sơ sinh đến những chỗ đông người hoặc không gian kín chật hẹp (như xe buýt hoặc máy bay). Do khả năng lây truyền mầm bệnh.

Việc rút ra bài học từ cái chết của Mariana là rất quan trọng. Nhưng cũng cần nhớ rằng những bi kịch như thế này rất hiếm xảy ra. Mọi người không nên quá hoang mang mà chỉ cần tuân theo các nguyên tắc chung. Như rửa tay, không hôn trẻ khi không cần thiết. Và tránh xa em bé nếu bạn có bất kỳ vết loét hở nào.

.....

Ngoài ra nếu bạn đọc cần tư vấn, trao đổi hay thắc mắc các bệnh lý về trẻ em có thể liên hệ trực tiếp địa chỉ khoa phòng khám nhi của Pasteur qua hotline để bác sĩ thăm khám và đưa ra những lời khuyên tốt nhất
Nhiễm vi khuẩn HP là bệnh gì
Nhiễm vi khuẩn HP (H. pylori) xảy ra khi một loại vi khuẩn có tên Helicobacter pylori (H. pylori) lây nhiễm vào dạ dày của bạn. Điều này thường xảy ra trong thời thơ ấu. Một nguyên nhân phổ biến của loét dạ dày, nhiễm H.pylori có thể có ở hơn một nửa số người trên thế giới.

Hầu hết mọi người không nhận ra rằng họ bị nhiễm H. pylori, vì họ không bao giờ bị bệnh từ đó. Nếu bạn phát triển các dấu hiệu và triệu chứng của loét dạ dày, bác sĩ có thể sẽ kiểm tra xem bạn có bị nhiễm H. pylori không. Nếu bạn bị nhiễm H. pylori, nó có thể được điều trị bằng kháng sinh.


Triệu chứng

Hầu hết những người bị nhiễm vi khuẩn HP sẽ không bao giờ có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào. Không rõ tại sao lại như vậy, nhưng một số người có thể được sinh ra với khả năng chống lại tác hại của H. pylori nhiều hơn.

Khi các dấu hiệu hoặc triệu chứng xảy ra với nhiễm H. pylori, chúng có thể bao gồm:
  • Một cơn đau nhức hoặc nóng rát ở bụng của bạn
  • Đau bụng dữ dội hơn khi dạ dày của bạn trống rỗng
  • Buồn nôn
  • Ăn mất ngon
  • Thường xuyên ợ
  • Đầy hơi
  • Giảm cân không chủ ý
Có thể bạn cần biết: Nội soi dạ dày là gì? có bao nhiêu cách cũng như tìm hiểu về bệnh đái tháo đường tuýp 2 mà nhiều quan tâm hiện nay và bệnh giang mai là gì? có nguy hiểm hay không


Khi nào đi khám bác sĩ

Đặt lịch hẹn với bác sĩ nếu bạn nhận thấy bất kỳ dấu hiệu và triệu chứng dai dẳng nào làm bạn lo lắng. Tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn gặp phải:
  • Đau bụng dữ dội hoặc kéo dài
  • Khó nuốt
  • Phân có máu hoặc đen
  • Nôn hoặc nôn ra máu hoặc đen trông giống như bã cà phê
  • Yêu cầu một cuộc hẹn tại Mayo Clinic

Nguyên nhân

Cách chính xác H. pylori lây nhiễm cho ai đó vẫn chưa được biết. Vi khuẩn H. pylori có thể truyền từ người này sang người khác thông qua tiếp xúc trực tiếp với nước bọt, chất nôn hoặc chất phân. H. pylori cũng có thể lây lan qua thực phẩm hoặc nước bị ô nhiễm.

Các yếu tố rủi ro

H. pylori thường được ký hợp đồng trong thời thơ ấu. Các yếu tố nguy cơ nhiễm H. pylori có liên quan đến điều kiện sống trong thời thơ ấu của bạn, chẳng hạn như:

  • Sống trong điều kiện đông đúc. Bạn có nguy cơ nhiễm H. pylori cao hơn nếu bạn sống trong nhà với nhiều người khác.
  • Sống mà không có nguồn cung cấp nước sạch đáng tin cậy. Có nguồn cung cấp nước sạch, đáng tin cậy giúp giảm nguy cơ mắc H. pylori.
  • Sống ở một đất nước đang phát triển. Những người sống ở các nước đang phát triển, nơi điều kiện sống đông đúc và mất vệ sinh có thể phổ biến hơn, có nguy cơ nhiễm H. pylori cao hơn.
  • Sống với người bị nhiễm H. pylori. Nếu ai đó bạn sống cùng với H. pylori, nhiều khả năng bạn cũng có H. pylori.

Các biến chứng liên quan đến nhiễm H. pylori bao gồm:

Loét. H. pylori có thể làm hỏng lớp lót bảo vệ dạ dày và ruột non của bạn. Điều này có thể cho phép axit dạ dày tạo ra một vết loét mở (loét). Khoảng 10 phần trăm những người bị H. pylori sẽ bị loét.
Viêm niêm mạc dạ dày. Nhiễm H. pylori có thể gây kích ứng dạ dày của bạn, gây viêm (viêm dạ dày).

Ung thư dạ dày. Nhiễm H. pylori là một yếu tố nguy cơ mạnh đối với một số loại ung thư dạ dày.
Phòng ngừa

Ở những nơi trên thế giới có nhiễm H. pylori và các biến chứng của nó là phổ biến, đôi khi các bác sĩ kiểm tra những người khỏe mạnh để tìm H. pylori. Liệu có lợi ích gì khi điều trị H. pylori khi bạn không có dấu hiệu hoặc triệu chứng nhiễm trùng đang gây tranh cãi giữa các bác sĩ.

Nếu bạn lo lắng về nhiễm trùng H. pylori hoặc nghĩ rằng bạn có nguy cơ mắc ung thư dạ dày cao, hãy nói chuyện với bác sĩ. Cùng nhau, bạn có thể quyết định xem bạn có thể hưởng lợi từ sàng lọc H. pylori hay không.

....

Ngoài ra nếu cần tư vấn, trao đổi đầy đủ hơn về bệnh lý nhiễm vi khuẩn HP các bạn có thể liên hệ trực tiếp đến địa chỉ phòng khám đa khoa Pasteur qua hotline 02363811868 để được tư vấn và thăm khám cũng như các bác sĩ đưa ra những lời khuyên tốt nhất

Thứ Hai, 10 tháng 12, 2018

Địa chỉ 7 phòng khám nhi tốt tại Đà Nẵng uy tín
Khám nhi ở đâu tốt? Phòng khám nhi tại đà nẵng uy tín? Bác sĩ khám bệnh trẻ em giỏi ở Đà Nẵng.. Hầu như các ông bố bà mẹ luôn tìm kiếm những câu hỏi như vậy khi con em trong nhà mình bị đau

Chắc các vị phụ huynh cũng đã biết việc con nhò .. Đặc biệt là những em bé dưới 6 tuổi thì chuyện đau ốm diễn ra thường xuyên,, Nắm bắt được các địa chỉ khám nhi ở từng khu vực gần nhà mình để có thể tơi bác sĩ kiểm tra và thăm khám cũng như đưa ra những lời khuyên tốt nhất là điều cần thiết..

Ở bài viết sau khambenhdanang xin gửi đến các bạn địa chỉ 7 phòng khám nhi uy tín và tốt tại Đà Nẵng để phụ huynh tham khảo

Sau đây là tổng hợp 7 địa chỉ phòng khám nhi tốt và uy tín tại đà nẵng

1/ Phòng khám nhi - Đa khoa Pasteur

+ Địa chỉ: Lô 19 - Nguyễn Tường Phổ - Hòa Minh - Liên Chiểu - Đà Nẵng

+ Hotline: 02363811868 (gọi tư vấn + đặt lịch hẹn)


Hoặc truy cập trực tiếp vào website : https://pasteur.com.vn/nhi-khoa để được tư vấn online miễn phí và thăm khám từ các bác sĩ chuyên sâu


Phòng khám nhi - Trẻ em của Pasteur cung cấp dịch vụ chăm sóc và điều trị chuyên nghiệp cho trẻ trong mọi giai đoạn của cuộc đời, từ sơ sinh đến tuổi vị thành niên.

Đặc biệt, việc chăm sóc cho trẻ không thể tách rời khỏi mối quan hệ với các bậc cha mẹ ông bà, Pasteur luôn hiểu rõ điều đó và luôn tư vấn, giải thích cặn kẽ tình hình bệnh lý của trẻ, cách chăm sóc cho trẻ tại nhà, cảnh giác những dấu hiệu nặng cần phải tái khám hay nhập viện,...

Đồng thời, Pasteur vẫn luôn giữ nguyên tắc tránh chỉ định các xét nghiệm cận lâm sàng tràn lan không cần thiết, gây tốn chi phí và ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ. Cân nhắc từng trường hợp để sử dụng kháng sinh cho trẻ, tránh lạm dụng kháng sinh trong điều trị.

Các bác sĩ của Pasteur vẫn theo dõi toàn bộ quá trình điều trị của các bé, liên kết điều trị với các bệnh viện Tâm Trí, Hoàn Mỹ để chăm sóc toàn diện cho các bé. Với từng cử chỉ ân cần và tận tâm các bác sĩ nhi Pasteur luôn khiến cho các ba mẹ yên tâm khi gởi gắm con để theo dõi điều trị.

2/ Phòng khám Nhi khoa tốt ở Đà Nẵng – BS. Nguyễn Mậu Du

Địa chỉ: Quận Hải Châu, Đà Nẵng

Thời gian làm việc: Thứ Hai - Thứ Sáu: 17:00 - 20:00

Thứ Bảy: 08:00 - 12:00

Bác sĩ Du là trưởng phòng tổ chức Sở Y tế Đà Nẵng, có chuyên môn cao trong lĩnh vực Nhi khoa. Phòng khám của bác sĩ ở quận Hải Châu mở cửa nhận bệnh ngoài giờ hành chính. Nếu bé nhà bạn có các triệu chứng bệnh ở trẻ em, hãy đưa bé đến phòng khám để bác sĩ chẩn đoán và đưa ra phương pháp điều trị phù hợp.

3/ Phòng khám Nhi khoa tốt ở Đà Nẵng – BS. Hà Thị Như Minh

Địa chỉ: Quận Hải Châu, Đà Nẵng

Thời gian làm việc: Thứ Hai - Thứ Bảy: 17:00 - 20:00

Chủ Nhật: 09:00 - 12:00

Bác sĩ Hà Thị Như Minh đang công tác với vai trò Trưởng khoa Nhi Bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng. Phòng khám nhi của bác sĩ cũng là một phòng khám Nhi khoa tốt mà bạn nên tham khảo để đưa con đến. bác sĩ Minh không chỉ nổi tiếng mát tay mà còn rất tận tâm, nhiệt tình với bệnh nhi. Phòng khám tiếp nhận điều trị các bệnh Nhi khoa như: tay chân miệng, Cảm cúm ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, Còi xương, Đái dầm, Đau bụng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, Hội chứng Reye, Khối u Wilms, Lão nhi, Nhức đầu ở trẻ em, Nhuyễn xương, Sốt cao co giật,…

Xem thêm 1 số bài viết khác



4/ Phòng khám Nhi khoa tốt ở Đà Nẵng – BS. Võ Hữu Hội

Địa chỉ: Quận Thanh Khê, Đà Nẵng

Thời gian làm việc: Thứ Hai - Thứ Bảy: 17:00 - 20:00

Bác sĩ Võ Hữu Hội với nhiều năm kinh nghiệm và là Trưởng Khoa Hồi sức nhi, Bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà Nẵng. Nếu con bạn có dấu hiệu mắc bệnh Nhi khoa, phòng khám của bác sĩ Hội cũng là một lựa chọn tốt để bạn đưa con đến khám. Bác sĩ không những có tay nghề cao mà còn rất nhẹ nhàng, nhiệt tình, được nhiều phụ huynh tin tưởng.

5/ Phòng khám Nhi khoa tốt ở Đà Nẵng – BS. Lê Thị Thanh Xuân

Địa chỉ: Quận Hải Châu, Đà Nẵng

Thời gian làm việc: Thứ Hai - Chủ Nhật: 8:30 -11:00; 17:00 - 20:00

Bác sĩ Lê Thị Thanh Xuân là Phó Giám đốc Bệnh viện Phụ sản nhi Đà Nẵng .Với nhiều năm kinh nghiệm làm việc ở khoa Nhi và dinh dưỡng, bác sĩ rất được nhiều mẹ tin tưởng đưa trẻ đến khám. Đây là một địa chỉ phòng khám Nhi khoa tốt mà mẹ nào chưa biết thì nên lưu ý để hỗ trợ con trẻ lúc cần thiết.

6/ Phòng khám Nhi khoa tốt ở Đà Nẵng – BS. Lê Thị Mộng Tuyền

Địa chỉ: Quận Hải Châu, Đà Nẵng

Thời gian làm việc: Thứ Hai - Thứ Bảy: 17:00 - 20:00

Chủ Nhật: 07:30 - 18:30

Bác sĩ Tuyền có 17 năm kinh nghiệm công tác tại khoa Sản, Bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà Nẵng. Ngoài giờ làm ở bệnh viện, bác sĩ còn khám cho trẻ tại phòng khám An Sinh. Đây là một địa chỉ khám Nhi uy tín, tiếp nhận rất nhiều bệnh nhi mỗi ngày. Phòng khám hỗ trợ điều trị các bệnh trẻ em từ đơn giản đến phức tạp.

Tags: phòng khám nhi khoa phòng khám nhi khoa uy tín phong kham nhi khoa phong kham nhi khoa tot phòng khám nhi khoa tốt, khám bệnh trẻ em

7/ Phòng khám nhi - BS Lê Thanh Cẩm

113 Nguyễn Chí Thanh, Hải Châu 1, Hải Châu, Đà Nẵng

Thứ Hai - Chủ Nhật: 08:00 - 20:00

Bác sĩ Lê Thanh Cẩm là Bác sĩ Chuyên khoa II Nhi - Hồi Sức; Chuyên khoa I Nhi, Bác sĩ Đa Khoa - Đại học Y Dược HCM

Bác sĩ Cẩm có kinh nghiệm 14 năm làm Bác sĩ điều trị tại khoa Nhi - Bệnh viện Đà Nẵng; Trung tâm Phụ Sản Nhi Đà Nẵng.

Từ 2014 đến 2017, bác sĩ làm Phó Khoa khám đa khoa cấp cứu - Bệnh viện Phụ sản Nhi Đà Nẵng.


Thứ Năm, 29 tháng 11, 2018

Giới thiệu địa chỉ khám bệnh nam khoa tại Đà Nẵng tốt
Khám nam khoa ở đà nẵng? địa chỉ phòng khám nam khoa uy tín tốt… Giới thiệu cho các bạn địa chỉ khám, tư vấn và điều trị các bệnh lý nam giới như yếu sinh lý.. bệnh xã hội… Hiện nay tại TP Đà Nẵng có rất nhiều đơn vị chuyên khám và điều trị bệnh lý nam khoa…

Ở bài viết sau khambenhdanang đây xin gửi đến bạn đọc đơn vị chuyên khám nam khoa — tiết niệu tại Pasteur với đầy đủ các trang thiết bị hiện đại tốt và đội ngũ y bác sĩ tâm huyết….

Pasteur là 1 trong những phòng khám mới thành lập khoảng 2 năm trở lại đây những đã và đang nhận được những phản hồi tốt cũng như dịch vụ chăm sóc và điều trị sức khỏe cho người dân trong khu vực cũng như thành phố và đặc biệt là các bệnh nhân nước ngoài…

Nếu cần tư vấn, trao đổi cụ thể cũng như thăm khám các bệnh lý nam giới có thể liên hệ trực tiếp đến địa chỉ dưới đây để được y bác sĩ trao đổi rõ ràng hơn

Địa chỉ: Lô 19 — Nguyễn Tường Phổ — Hòa Minh — Liên Chiểu — Đà Nẵng

Hotline: 02363811868 (gọi tư vấn + đặt lịch hẹn)

Tư vấn online trên Facebook: https://www.facebook.com/pasteur.com.vn/

Hoặc truy cập trực tiếp vào địa chỉ Website : https://pasteur.com.vn/tiet-nieu-nam-khoa để được tư vấn online miễn phí cũng như đặt lịch hẹn khám nhanh gọn…


Nam khoa là gì?

Là một chuyên khoa chuyên khám nam khoa và điều trị các bệnh lý về cơ quan sinh sản Nam giới và nó có liên quan mật thiết với chuyên ngành Tiết niệu, các biểu hiện của bệnh lý Nam khoa và Tiết niệu thường dễ nhầm lẫn với nhau, để vấn đề điều trị được chính xác và để đạt được hiệu quả cao thì cần có một bác sỹ chuyên khoa.

Những bệnh lý đàn ông thường tế nhị và nhạy cảm, vì vậy bên cạnh việc đòi hỏi người Bác sỹ phải có kiến thức chuyên môn tốt thì cần có nơi khám bệnh kín đáo, đầy đủ trang thiết bị hỗ trợ cho việc khám và chẩn đoán bệnh.

Xem thêm 1 số bài viết liên quan


Các bệnh lý nam khoa thường gặp:

1. Rối loạn tình dục nam giới (yếu sinh lý): Rối loạn cương dương, rối loạn xuất tinh,…

2. Sinh sản nam: Vô sinh nam (hiếm muộn), tránh thai nam (triệt sản)

3. Các bệnh lý lây truyền qua đường tình dục: Giang mai, lậu cầu, sùi mào ga sinh dục,…

Những triệu chứng nào thuộc chuyên ngành nam khoa

1. Các biểu hiện của dương vật: Dương vật mềm xìu khi quan hệ, hay dương vật cương cứng quá mức và kéo dài,…

2. Các biểu hiện của vấn đề xuất tinh: Xuất tinh sớm, xuất tinh ra máu, đau khi xuất tinh,…

3. Các biểu hiện của bệnh lý lây nhiễm: chảy mủ hoặc dịch bất thường ở đường đi tiểu, u sùi ở quy đầu hoặc thân dương vật,…

4. Đau tức vùng bẹn bìu có thể gặp trong giãn tính mạch thừng tinh


Khám và điều trị bệnh lý nam giới

Tại phòng khám pasteur được trang bị đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho chẩn đoán và Khám tiết niệu — Nam Khoa như hệ thống xquang kỹ thuật số, máy siêu âm Avius (dòng siêu âm cao cấp của Hitachi), máy cắt lớp đa lát cắt (CT scanner) cho phép phát hiện được các tổn thương với kích thước nhỏ (sỏi, u) và các bất thường khác của hệ niệu.

Ngoài ra với hệ thống xét nghiệm hiện đại và đồng bộ giúp phát hiện các bệnh lý khác như bệnh lý lây truyền qua đường tình dục, bệnh lý viêm nhiễm tiết niệu, bệnh lý nam khoa,…

Một số thủ thuật, phẫu thuật của chuyên khoa tiết niệu được điều trị trực tiếp tại Pasteur

1/ Cắt bao quy đầu bằng máy khâu bấm tự động (Stapler) với rất nhiều lợi ích vượt trội hơn so với phương pháp thông thường:

· Rút gọn thời gian thủ thuật, khoảng 5–10 phút cho toàn bộ quá trình

· Chảy máu rất ít

· Giảm thiểu tối đa nhiễm khuẩn

· Giảm sưng nề sau mổ so với phương pháp thông thường

· Thẩm mỹ

2/ Phẫu thuật thắt ống dẫn tinh

3/ Phẫu thuật điều trị giãn tĩnh mạch thừng tinh

4/ Điều trị cắt đốt sùi mào gà sinh dục

5/ Bóc u vùng sinh dục

Thứ Sáu, 16 tháng 11, 2018

Nội soi dạ dày là gì? những điều cần biết

1/ Nội soi dạ dày là gì

Nội soi dạ dày là phương pháp thăm khám trực tiếp phần trên của ống tiêu hóa gồm thực quản, dạ dày và tá tràng bằng cách đưa một ống soi mềm nhỏ qua đường miệng. Ống nội soi nhỏ có gắn chiếu sáng, camera thu hình trực tiếp chiếu lên màn hình. Vì điều khiển được ống soi đi sâu vào ống tiêu hóa, nên bác sĩ có thể phát hiện những tổn thương nhỏ chỉ vài milimet bên trong hệ tiêu hóa. 

2. Khi nào cần nội soi dạ dày?

Bệnh nhân được chỉ định nội soi dạ dày nhằm mục đích:

Chẩn đoán: Nội soi dạ dày giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh lý, xác định nguyên nhân gây ra các triệu chứng buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó tiêu, khó nuốt, đau bụng…Khi cần thiết, bác sĩ có thể tiến hành làm một xét nghiệm trong quá trình nội soi:

Làm Clo-test để chẩn đoán nhiễm H.Pylori (HP): Lấy một mẫu mô nhỏ nơi viêm hoặc loét cho vào một lọ đựng thuốc thử Clo-test, sau đó quan sát sự đổi màu của hóa chất. Nếu thuốc thử chuyển sang màu hồng, chứng tỏ có sự hiện diện của vi khuẩn HP, khi đó kết quả Clo-test dương tính (+).

Sinh thiết tìm ung thư: Bác sĩ lấy một mảnh mô nhỏ và quan sát dưới kính hiển vi để hiển thị các tế bào ung thư nếu có. Việc thực hiện sinh thiết này không gây đau đớn hay khó chịu cho bệnh nhân. 
Điều trị: Bằng những dụng cụ chuyên biệt luồn qua ống nội soi, bác sĩ có thể điều trị các bệnh lý liên quan đường tiêu hóa như: xuất huyết đường tiêu hóa, lấy dị vật trong đường tiêu hóa, cắt pô-lýp hoặc nong thực quản. 

Xem thêm 1 số bài viết liên quan khác



3. Thủ thuật nội soi dạ dày

Quy trình nội soi được thực hiện bởi ít nhất một bác sĩ và một điều dưỡng. Bệnh nhân nằm ở tư thế nghiêng bên trái và ngậm một dụng cụ bằng nhựa để bảo vệ răng miệng và giữ cho miệng luôn mở. 

Trường hợp nội soi gây mê, bác sĩ tiêm một lượng thuốc vừa đủ vào tĩnh mạch trên cánh tay giúp bệnh nhân trải qua một giấc ngủ ngắn. Theo đó, thiết bị theo dõi nhịp thở, huyết áp và nhịp tim cũng được gắn trên người bệnh nhân. 

Nội soi qua đường miệng:

Bệnh nhân sẽ được uống một loại thuốc để loại bỏ dịch nhầy trên niêm mạc, sau đó được xịt thuốc tê nhẹ ở miệng để làm giảm cảm giác khó chịu khi đưa ống soi vào.

Bác sĩ đưa ống nội soi mềm từ hầu họng qua thực quản xuống dạ dày. Hình ảnh từ camera trên đầu thiết bị nội soi sẽ truyền tải về màn hình, bác sĩ dựa vào đó có thể theo dõi và đưa ra các chẩn đoán. Trong quá trình nội soi, bệnh nhân không nói được nhưng vẫn thở bình thường. Một số người có cảm giác khó chịu, nghẹn thở hoặc buồn nôn. Lúc này chỉ cần hít thật sâu, thở ra chậm rãi để làm giảm các triệu chứng.



Nội soi qua đường mũi:

Bác sĩ nhỏ thuốc tê vào mũi để gây tê ở mũi và xịt thuốc tê vào miệng để gây tê cổ họng bệnh nhân. 
Ống soi đã bôi thuốc gây tê được luồn qua mũi xuống phần sau của miệng, bệnh nhân được yêu cầu nuốt nhẹ xuống. 

Ống soi tiếp tục đi qua thực quản và xuống dạ dày, camera sẽ truyền hình ảnh đến màn hình bên ngoài, bác sĩ sẽ theo dõi, nếu phát hiện có bất thường, bác sĩ chụp lại để kiểm tra. 
Bác sĩ có thể bơm nhẹ không khí vào thực quản bệnh nhân để làm căng phồng ống tiêu hóa, giúp quan sát rõ hơn các nếp gấp và giúp ống nội soi di chuyển dễ dàng hơn. Khi đó, bệnh nhân có cảm giác căng tức hoặc đầy hơi.

Khi cần thiết, bác sĩ sẽ luồn những dụng cụ chuyên biệt qua ống nội soi để lấy mẫu sinh thiết xét nghiệm mô bệnh học hoặc thực hiện những thủ thuật điều trị.

Kết thúc nội soi, ống soi sẽ được nhẹ nhàng rút ra khỏi miệng hoặc mũi bệnh nhân. Để phòng ngừa lây nhiễm một số bệnh như viêm gan, HIV hoặc nhiễm khuẩn HP, các dụng cụ sau khi nội soi cho mỗi bệnh nhân đều được rửa sạch và ngâm trong dung dịch khử khuẩn trước khi sử dụng lại.

Toàn bộ quy trình nội soi thường diễn ra trong 10 – 15 phút. Người bệnh thả lỏng cơ thể và thoải mái khi nội soi, thời gian thực hiện sẽ càng được rút ngắn lại.

4. Kết quả nội soi dạ dày

Thông thường bác sĩ sẽ trả kết quả ngay sau khi nội soi. Trường hợp có làm Clo-test để chẩn đoán nhiễm HP, bệnh nhân sẽ được hẹn 1 – 2 giờ sau đó. Kết quả sinh thiết có trong vòng 1 – 2 tuần. Bệnh nhân có thể hỏi bác sĩ về thời gian nhận kết quả nội soi và sinh thiết của mình. 

5. Những ai NÊN và KHÔNG NÊN nội soi dạ dày?

Đối tượng nên nội soi dạ dày:
  • Người có triệu chứng bất thường như: đau vùng ngực, đau thượng vị, buồn nôn, nôn, ợ hơi, khó tiêu, đi phân đen, đi ngoài ra máu…
  • Bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính nên nội soi dạ dày định kỳ (2 lần/năm), viêm dạ dày mức độ nhẹ và trung bình nên nội soi 3 năm/lần. 
  • Đối tượng có lối sống không lành mạnh, thường xuyên hút thuốc, uống rượu, bia. 
  • Người có người thân mắc các bệnh về dạ dày, đặc biệt là ung thư dạ dày, đồng thời phát hiện những bất thường ở vùng bụng trên.

Khi bác sĩ có chỉ định nội soi, người bệnh nên phối hợp nhiệt tình. Nội soi dạ dày là một thủ thuật khá an toàn, được áp dụng phổ biến nên người bệnh không cần quá lo lắng. Sau một thời gian điều trị, bệnh nhân cần được nội soi lại để đánh giá kết quả.

Đối tượng không nên nội soi dạ dày:

Hiện nội soi dạ dày không có chống chỉ định tuyệt đối. Tuy nhiên bác sĩ có thể hoãn nội soi nếu nghi ngờ bệnh nhân: 
  • Bỏng do uống axit
  • Thủng dạ dày hoặc thủng ở những nơi khác trong ống tiêu hóa
  • Suy tim, thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim mới
  • Suy hô hấp
  • Có túi phình lớn ở động mạch chủ hoặc có túi thoát vị ở thực quản
  • Mắc chứng bệnh tâm thần không phối hợp
  • Mới ăn no.

6. Những lưu ý trước và sau khi nội soi dạ dày

- Lưu ý trước khi nội soi:

Nhịn ăn ít nhất 8 giờ trước khi nội soi, nhằm ngăn ngừa tình trạng nôn, bảo vệ đường thở, đồng thời hỗ trợ bác sĩ quan sát rõ vùng niêm mạc dạ dày có tổn thương hay không.

Không uống các loại nước có màu như: sữa, nước cam, coca cola, cafe…chỉ nên uống nước lọc với một lượng ít.

Không dùng thuốc băng niêm mạc dạ dày như: Gastropulgit, Phosphalugel… trước khi nội soi.
Nếu có tiền sử bệnh tim mạch, hô hấp (hen suyễn), bệnh thận hoặc dị ứng, cần trao đổi rõ với bác sĩ.
Nên thông báo cho bác sĩ các loại thuốc đang dùng.

- Lưu ý sau khi nội soi:
  • Bệnh nhân nên nghỉ ngơi một thời gian ngắn trước khi ra về.
  • Một số vấn đề thường gặp: đau rát họng, khó nuốt, đau bụng, chướng bụng ở mức độ nhẹ và giảm dần trong ngày.
  • Súc miệng sạch, nhưng không khạc nhổ.
  • Không nên ăn uống bất cứ thứ gì sau nội soi 1 giờ hoặc trước khi có đánh giá của bác sĩ.
  • Khoảng 2 giờ sau khi nội soi, bệnh nhân có thể dùng các món ăn mềm, lỏng, dễ tiêu hóa, dùng sữa nguội, không nên uống sữa nóng có thể làm tổn thương dạ dày.

Thứ Sáu, 9 tháng 11, 2018

Bệnh viêm gân là gì? triệu chứng và điều trị
Bệnh viêm gân là gì? Các dấu hiệu , nguyên nhân và cách điều trị như thế nào.. Đó là câu hỏi của rất nhiều người thắc mắc hiện nay.. Ở bài viết sau đây khambenhdanang sẽ giải thích đầy đủ và rõ ràng cho bạn đọc hiểu thêm về vấn đề này nhé...


Định nghĩa viêm gân

Viêm gân là viêm hoặc kích ứng của dây chằng - trong bất kỳ những sợi dây đính cơ đến xương. Tình trạng này gây đau và đau ngay phần bên ngoài. Trong khi viêm gân có thể xảy ra trong bất kỳ dây chằng nào của cơ thể, phổ biến nhất trên vai, khuỷu tay, cổ tay và gót chân.

Nếu viêm gân nghiêm trọng và dẫn đến rách gân, có thể cần phải phẫu thuật sửa chữa. Nhưng hầu hết các trường hợp viêm gân có thể được điều trị thành công với nghỉ ngơi cùng các thuốc giảm đau và giảm viêm.

Các triệu chứng

Các dấu hiệu và triệu chứng của viêm gân xảy ra ở gân, điểm gắn vào xương và thường bao gồm:

Đau, thường được mô tả đau âm ỉ.

Đau dịu.

Sưng nhẹ.

Hầu hết các trường hợp viêm gân có thể đáp ứng với các biện pháp tự chăm sóc. Khám bác sĩ nếu dấu hiệu và triệu chứng vẫn tồn tại và cản trở hoạt động hằng ngày hơn một vài ngày.

Nguyên nhân viêm gân

Mặc dù viêm gân có thể được gây ra bởi một chấn thương bất ngờ, tình trạng này nhiều hơn khi có thể xuất phát từ sự lặp lại vận động cụ thể theo thời gian. Hầu hết mọi người phát triển viêm gân vì công việc hoặc sở thích của họ liên quan đến chuyển động lặp đi lặp lại, làm các dây chằng thực hiện nhiệm vụ cần thiết nặng thêm.

Yếu tố nguy cơ

Yếu tố nguy cơ viêm gân phát triển bao gồm tuổi tác, làm việc trong các công việc cụ thể hoặc tham gia các môn thể thao nào đó.
  • Tuổi. Người già, gân trở nên ít linh hoạt hơn - điều này làm cho chúng dễ dàng tổn thương.
  • Nghề nghiệp. Viêm gân phổ biến hơn ở những người có công việc liên quan đến:
  • Chuyển động lặp đi lặp lại.
  • Các vị trí khó.
  • Rung.
  • Vị trí độ cao thường xuyên.
  • Gắng sức mạnh.

Thể thao. Có thể có nhiều khả năng phát triển viêm gân nếu tham gia vào môn thể thao nào đó có liên quan đến chuyển động lặp đi lặp lại, chẳng hạn như.
  • Bóng chày.
  • Bóng rổ.
  • Bowling.
  • Golf.
  • Chạy.
  • Bơi.
  • Tennis.

Các biến chứng

Nếu không điều trị thích hợp, viêm gân có thể làm tăng nguy đứt gân - một tình trạng nghiêm trọng hơn nhiều có thể yêu cầu phẫu thuật sửa chữa.

Xem thêm 1 số các bệnh lý khác



Kiểm tra và chẩn đoán

Viêm gân thường có thể được chẩn đoán chỉ trong khám lâm sàng. Bác sĩ có thể chỉ định X quang hoặc kiểm tra hình ảnh khác nếu cần phải loại trừ các điều kiện khác có thể gây ra các dấu hiệu và triệu chứng.

Phương pháp điều trị và thuốc

Các mục tiêu của điều trị viêm gân là để làm giảm cơn đau và giảm viêm. Thông thường, điều trị - trong đó bao gồm nghỉ ngơi, nước đá và thuốc giảm đau toa, có thể là tất cả những gì cần. Phương pháp điều trị khác đối với viêm gân bao gồm:

Thuốc. Đôi khi bác sĩ có thể tiêm thuốc corticosteroid quanh gân để làm giảm viêm gân. Tiêm cortisone giảm viêm và có thể giúp giảm đau. Tuy nhiên, tiêm thuốc lặp đi lặp lại có thể làm yếu gân, làm tăng nguy cơ bị sưng tấy gân.

Trị liệu. Có thể có lợi từ chương trình tập thể dục cụ thể được thiết kế để mở rộng và tăng cường đơn vị cơ gân bị ảnh hưởng.

Phẫu thuật. Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của chấn thương dây chằng, sửa chữa, phẫu thuật có thể là cần thiết.

Phong cách sống và biện pháp khắc phục

Để điều trị viêm gân ở nhà, P.R.I.C.E. là từ viết tắt để nhớ - bảo vệ, nghỉ ngơi, nước đá, nén và độ cao. Điều trị này có thể giúp tăng tốc độ phục hồi và giúp ngăn ngừa các vấn đề khác.

Bảo vệ. Cố định khu vực bị ảnh hưởng để khuyến khích chữa lành và để bảo vệ khỏi bị thương hơn nữa. Có thể cần phải sử dụng đàn hồi, cáp treo, nẹp, nạng hoặc gậy.

Nghỉ ngơi. Tránh các hoạt động làm tăng các cơn đau hoặc sưng. Đừng cố gắng làm việc hoặc chơi qua cơn đau. Nghỉ ngơi là cần thiết để chữa lành các mô. Nhưng nó không có nghĩa là nghỉ toàn bộ. Có thể làm các hoạt động khác và các bài tập không căng gân bị thương. Bơi lội và tập thể dục dưới nước có thể dung nạp tốt.

Chườm đá. Để giảm đau, giảm co thắt cơ và sưng, chườm đá vào vùng bị thương lên đến 20 phút, vài lần một ngày. Gói đá, massage đá hoặc tắm bằng nước đá và nước đều có thể giúp đỡ.

Nén. Bởi vì sưng có thể dẫn đến mất chuyển động trong khớp bị thương, nén các khu vực cho đến khi sưng chấm dứt.

Độ cao. Nếu viêm gân ảnh hưởng đến đầu gối, nâng cao chân bị ảnh hưởng cao hơn mức của tim để làm giảm sưng.

Có thể bạn cần quan tâm lịch khám thai định kỳ cũng như địa chỉ phòng khám ung bướu uy tín hiện nay tại Đà Nẵng

Mặc dù nghỉ ngơi là một phần quan trọng trong điều trị viêm gân, kéo dài không hoạt động có thể gây ra tê cứng ở khớp xương. Sau một vài ngày nghỉ ngơi hoàn toàn vùng bị thương, nhẹ nhàng di chuyển chuyển động đầy đủ để duy trì tính linh hoạt chung.

Cũng có thể thử các loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID), chẳng hạn như aspirin và ibuprofen (Advil, Motrin, những loại khác), hoặc sản phẩm có chứa acetaminophen (Tylenol, những loại khác) trong nỗ lực để giảm sự khó chịu liên quan đến viêm gân.

Phòng chống

Để làm giảm cơ hội viêm gân phát triển, thực hiện theo các gợi ý:

Tránh hoạt động quá mức. Tránh các hoạt động diễn ra căng thẳng quá mức về dây chằng, đặc biệt là trong thời gian dài. Nếu thấy đau trong khi hoạt động, dừng hoạt động cụ thể, tập thể dục và nghỉ ngơi.

Thay đổi thói quen. Nếu tập thể dục hoặc hoạt động gây ra đau, đặc biệt liên tục, hãy thử cái gì khác. Đào tạo có thể giúp thay đổi tác động do tập thể dục, bốc hàng, chẳng hạn như chạy, với tập thể dục tác động thấp hơn, chẳng hạn như đi xe đạp hoặc bơi.

Cải thiện kỹ thuật. Nếu kỹ thuật trong một hoạt động hay tập thể dục là sai lầm, có thể thiết lập cho các vấn đề với dây chằng. Nên lấy bài học hoặc nhận được các hướng dẫn chuyên nghiệp khi bắt đầu một môn thể thao mới hoặc sử dụng thiết bị tập thể dục.

Căng giãn trước tiên. Trước khi tập thể dục, căng ra để tăng tối đa phạm vi của chuyển động khớp xương. Điều này có thể giúp giảm thiểu chấn thương mô nhỏ lặp đi lặp lại.

Sử dụng nơi làm việc thích hợp. Tại nơi làm việc, được đánh giá đúng công năng. Phụ kiện làm việc là điều cần thiết để đảm bảo không có dây chằng bị nhấn hoặc quá tải liên tục.

Chuẩn bị cơ bắp. Tăng cường cơ bắp được sử dụng trong hoạt động thể thao có thể giúp tốt hơn và chịu được áp lực tải trọng.

Nếu còn thắc mắc cần tư vấn về các bệnh viêm gân các bạn có thể liên hệ trực tiếp đến địa chỉ phòng khám cơ xương khớp của đa khoa Pasteur để được bác sĩ tư vấn cụ thể hơn nhé..